Chủ Nhật, 22 tháng 11, 2015

Hệ thống sổ sách kế toán theo quyết định 15

Danh mục hệ thống sổ sách kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng cho cho hầu hết các công ty.

Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế
- Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ đa số những nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến siêu thị.

hệ thống sổ sách kế toán theo quyết định 15 công ty nên thực hiện những quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực marketing, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.

I. những dòng sổ kế toán theo quyết định 15:


- Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán yếu tố.
Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ cái.
Số kế toán khía cạnh, gồm: Sổ, thẻ kế toán yếu tố.

- Nhà nước quy định yêu cầu về dòng sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối sở hữu những dòng Sổ mẫu, sổ Nhật ký; quy định có tính hướng dẫn đối mang những loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.

một. Sổ kế toán tổng hợp:

a. Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong 1 niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng những tài khoản của những nghiệp vụ ấy. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên với của mọi những tài khoản kế toán dùng ở doanh nghiệp.

Sổ Nhật ký bắt buộc phản ánh gần như các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán sử dụng khiến căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

b. Sổ cái sử dụng để ghi chép những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ loại phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động cung ứng, buôn bán của nhà hàng.

Sổ cái bắt buộc phản ánh hầu hết các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng khiến cho căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên có của tài khoản.

2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết:

- Sổ kế toán yếu tố dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán nhu yếu phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán khía cạnh sản xuất những thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, giá thành chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ cái.

- Số lượng, kết cấu những sổ kế toán khía cạnh không quy định đề nghị. các doanh nghiệp căn cứ vào quy định có tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán yếu tố và bắt buộc quản lý của công ty để mở các sổ kế toán yếu tố nhu yếu, thích hợp.

3. Hệ thống sổ kế toán theo QĐ 15:


- Mỗi đơn vị kế toán chỉ mang 1 hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. siêu thị nên căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và đề nghị quản lý để mở đủ những sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán yếu tố cần phải có.
Tham khảo: Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp
II. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO siêu thị THEO QĐ 15

Số TTTên sổKý hiệuHình thức kế toán
Nhật ký chungNhật ký - Sổ cáiChứng từ
ghi sổ
Nhật ký- Chứng từ
một234567
01Nhật ký - Sổ dòngS01-DN-x--
02Chứng từ ghi sổS02a-DN--x-
03Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổS02b-DN--x-
04Sổ dòng (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)

S02c1-DN
S02c2-DN
--x
x
-
05Sổ Nhật ký chungS03a-DNx---
06Sổ Nhật ký thu tiềnS03a1-DNx---
07Sổ Nhật ký chi tiềnS03a2-DNx---
08Sổ Nhật ký sắm hàngS03a3-DNx---
09Sổ Nhật ký bán hàngS03a4-DNx---
10Sổ loại (dùng cho hình thức Nhật ký chung)S03b-DNx---
11Nhật ký- Chứng từ, những chiếc Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê
Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10
- Bảng kê từ số một tới số 11
S04-DN

S04a-DN
S04b-DN
-

-
-
-

-
-
-

-
-
x

x
x
12Số cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ)S05-DN---x
13Bảng cân đối số phát sinhS06-DNx-x-
14Sổ quỹ tiền mặtS07-DNxxx-
15Sổ kế toán yếu tố quỹ tiền mặtS07a-DNxxx-
16Sổ tiền gửi ngân hàngS08-DNxxxx
17Sổ khía cạnh vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóaS10-DNxxxx
18Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóaS11-DNxxxx
19Thẻ kho (Sổ kho)S12-DNxxxx
20Sổ tài sản cố địnhS21-DNxxxx
21Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi dùngS22-DNxxxx
22Thẻ Tài sản cố địnhS23-DNxxxx
23Sổ khía cạnh thanh toán mang khách hàng (người bán)S31-DNxxxx
24Sổ yếu tố thanh toán sở hữu người dùng (người bán) bằng ngoại tệS32-DNxxxx
25Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệS33-DNxxxx
26Sổ yếu tố tiền vayS34-DNxxxx
27Sổ chi tiết bán hàngS35-DNxxxx
28Sổ giá thành cung ứng, kinh doanhS36-DNxxxx
29Thẻ tính chi phí sản phẩm, dịch vụS37-DNxxxx
30Sổ yếu tố các tài khoảnS38-DNxxxx
31Sổ kế toán yếu tố theo dõi các khoản đầu tư vào doanh nghiệp liên kếtS41-DNxxxx
32Sổ theo dõi phân bổ những khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kếtS42-DNxxxx
33Sổ yếu tố phát hành cổ phiếuS43-DNxxxx
34Sổ khía cạnh cổ phiếu quỹS44-DNxxxx
35Sổ yếu tố đầu tư chứng khoánS45-DNxxxx
36Sổ theo dõi khía cạnh nguồn vốn buôn bánS51-DNxxxx
37Sổ tầm giá đầu tư xây dựngS52-DNxxxx
38Sổ theo dõi thuế GTGTS61-DNxxxx
39Sổ yếu tố thuế GTGT được hoàn lạiS62-DNxxxx
40Sổ yếu tố thuế GTGT được miễn giảmS63-DNxxxx

những sổ khía cạnh khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp





Trình tự, bí quyết ghi chép và mối quan hệ giữa những cái sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét