Danh mục hệ thống sổ sách kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng cho cho hầu hết các công ty.
Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế
- Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ đa số những nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến siêu thị.

I. những dòng sổ kế toán theo quyết định 15:
- Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán yếu tố.
Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ cái.
Số kế toán khía cạnh, gồm: Sổ, thẻ kế toán yếu tố.
- Nhà nước quy định yêu cầu về dòng sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối sở hữu những dòng Sổ mẫu, sổ Nhật ký; quy định có tính hướng dẫn đối mang những loại sổ, thẻ kế toán chi tiết.
một. Sổ kế toán tổng hợp:
a. Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong 1 niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng những tài khoản của những nghiệp vụ ấy. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên với của mọi những tài khoản kế toán dùng ở doanh nghiệp.
Sổ Nhật ký bắt buộc phản ánh gần như các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán sử dụng khiến căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b. Sổ cái sử dụng để ghi chép những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ loại phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động cung ứng, buôn bán của nhà hàng.
Sổ cái bắt buộc phản ánh hầu hết các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng khiến cho căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên có của tài khoản.
2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
- Sổ kế toán yếu tố dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán nhu yếu phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán khía cạnh sản xuất những thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, giá thành chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ cái.
- Số lượng, kết cấu những sổ kế toán khía cạnh không quy định đề nghị. các doanh nghiệp căn cứ vào quy định có tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán yếu tố và bắt buộc quản lý của công ty để mở các sổ kế toán yếu tố nhu yếu, thích hợp.
3. Hệ thống sổ kế toán theo QĐ 15:
- Mỗi đơn vị kế toán chỉ mang 1 hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. siêu thị nên căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và đề nghị quản lý để mở đủ những sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán yếu tố cần phải có.
Tham khảo: Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp
II. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO siêu thị THEO QĐ 15
Số TT | Tên sổ | Ký hiệu | Hình thức kế toán | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhật ký chung | Nhật ký - Sổ cái | Chứng từ ghi sổ | Nhật ký- Chứng từ | |||
một | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01 | Nhật ký - Sổ dòng | S01-DN | - | x | - | - |
02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DN | - | - | x | - |
03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DN | - | - | x | - |
04 | Sổ dòng (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) | S02c1-DN S02c2-DN | - | - | x x | - |
05 | Sổ Nhật ký chung | S03a-DN | x | - | - | - |
06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DN | x | - | - | - |
07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DN | x | - | - | - |
08 | Sổ Nhật ký sắm hàng | S03a3-DN | x | - | - | - |
09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DN | x | - | - | - |
10 | Sổ loại (dùng cho hình thức Nhật ký chung) | S03b-DN | x | - | - | - |
11 | Nhật ký- Chứng từ, những chiếc Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số 1 đến số 10 - Bảng kê từ số một tới số 11 | S04-DN S04a-DN S04b-DN | - - - | - - - | - - - | x x x |
12 | Số cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ) | S05-DN | - | - | - | x |
13 | Bảng cân đối số phát sinh | S06-DN | x | - | x | - |
14 | Sổ quỹ tiền mặt | S07-DN | x | x | x | - |
15 | Sổ kế toán yếu tố quỹ tiền mặt | S07a-DN | x | x | x | - |
16 | Sổ tiền gửi ngân hàng | S08-DN | x | x | x | x |
17 | Sổ khía cạnh vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S10-DN | x | x | x | x |
18 | Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S11-DN | x | x | x | x |
19 | Thẻ kho (Sổ kho) | S12-DN | x | x | x | x |
20 | Sổ tài sản cố định | S21-DN | x | x | x | x |
21 | Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi dùng | S22-DN | x | x | x | x |
22 | Thẻ Tài sản cố định | S23-DN | x | x | x | x |
23 | Sổ khía cạnh thanh toán mang khách hàng (người bán) | S31-DN | x | x | x | x |
24 | Sổ yếu tố thanh toán sở hữu người dùng (người bán) bằng ngoại tệ | S32-DN | x | x | x | x |
25 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S33-DN | x | x | x | x |
26 | Sổ yếu tố tiền vay | S34-DN | x | x | x | x |
27 | Sổ chi tiết bán hàng | S35-DN | x | x | x | x |
28 | Sổ giá thành cung ứng, kinh doanh | S36-DN | x | x | x | x |
29 | Thẻ tính chi phí sản phẩm, dịch vụ | S37-DN | x | x | x | x |
30 | Sổ yếu tố các tài khoản | S38-DN | x | x | x | x |
31 | Sổ kế toán yếu tố theo dõi các khoản đầu tư vào doanh nghiệp liên kết | S41-DN | x | x | x | x |
32 | Sổ theo dõi phân bổ những khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết | S42-DN | x | x | x | x |
33 | Sổ yếu tố phát hành cổ phiếu | S43-DN | x | x | x | x |
34 | Sổ khía cạnh cổ phiếu quỹ | S44-DN | x | x | x | x |
35 | Sổ yếu tố đầu tư chứng khoán | S45-DN | x | x | x | x |
36 | Sổ theo dõi khía cạnh nguồn vốn buôn bán | S51-DN | x | x | x | x |
37 | Sổ tầm giá đầu tư xây dựng | S52-DN | x | x | x | x |
38 | Sổ theo dõi thuế GTGT | S61-DN | x | x | x | x |
39 | Sổ yếu tố thuế GTGT được hoàn lại | S62-DN | x | x | x | x |
40 | Sổ yếu tố thuế GTGT được miễn giảm | S63-DN | x | x | x | x |
những sổ khía cạnh khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp |
Trình tự, bí quyết ghi chép và mối quan hệ giữa những cái sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II “Các hình thức kế toán” trên đây./.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét